About

Thứ Hai, 28 tháng 7, 2014

Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy), sinh nhập với Chi Tuất ( Thổ ) : tốt, xấu cùng tăng cao ở giữa năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán ; nặng có thể đem nhau ra Toà – nên bớt giao tiếp. Cũng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên lưu ý tháng Kị ( 2, 8) của Vân Hớn.



Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung Tý ( Thủy ) của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm nhẹ độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù cũng đem lại thăng tiến, hanh thông cho Công Việc và mưu sự ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Cổ Phiếu, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thủy Diệu khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, La Võng, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn hội Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro, trở ngại có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2, 4, 8, 9, 11 ) về :

- Công Việc, Giao Tiếp ( Khôi, Tướng + Triệt, Phục Binh : nên lưu ý đến chức vụ, hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng « Phá Hư » và không vừa ý do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân ).

- Sức khỏe ( Bệnh Phù + Thủy Diệu : nên lưu tâm đến Bài Tiết, Tim Mạch, Mắt ).

- Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Cô Quả : dễ có nhiều phiền muộn hoặc đau buồn – không nên phiêu lưu ! ).

- Di Chuyển ( Mã ngộ Kình Tang : lưu ý xe cộ, xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng kị « 9, 11 » của tuổi ). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 4, 10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ như tuổi Nhâm Thìn Nam 1952.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 78 tuổi.
Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim ) ; sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : độ xấu tăng nhiều, nhất là ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là tháng 5 ( tháng kị của Thái Bạch ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau. Sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để giải hạn Cổ Nhân thường Cúng Sao vào đêm Rằm lúc 19- 21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa trà nước, bàn thờ quay về hướng Tây. Cữ mặc toàn màu trắng và không nên đầu tư hay khuếch trương Họat Động.



Tiểu Vận : Cung lưu Thái Tuế và Tiểu Vận cùng nằm tại Ngọ ( Hỏa ) có các bộ Sao : Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Văn Tinh, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Trù, Đường Phù, Long Đức cũng đem lại hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc cho các việc làm ở mọi Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Địa Ốc, Kinh Doanh ( Nhà Hàng, Siêu Thị ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, vẫn còn hạn Tam Tai « năm thứ 2 », lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Dương, Trực Phù, Song Hao, Cô Qủa cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu bất ngờ có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 9, 12 ) về :

- Công Việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà : nên lưu ý chức vụ, nhất là ở vị trí chỉ huy ; nên hòa nhã, tránh tranh cãi và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị ).

- Sức Khỏe ( Thiếu Âm + Tuần, Đà + Thái Bạch : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn ! )

- Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô Qủa : dễ có nhiều phiền muộn hay đau buồn – không nên tạo bất hòa hay nghi kị ).

- Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tang Môn : nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, hạn chế di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 10, giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) lại càng phải đề cao cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch + Tam Tai của Cổ Nhân.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI như Nam mạng.tu vi 2015

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 53 tuổi.

Tân Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Ất Mão, Kỷ Mão, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Qúy Hợi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
Hạn Thái Âm thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim ), sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy ) : tốt nhiều, xấu ít cùng tăng nhanh. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn Hình trong nhiều giờ. Khi thấy lòng bất an nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.



Tiểu Vận : Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + Hạn Thái Âm cũng đem lại ( không những cho riêng Mình mà còn ảnh hưởng tốt đến các người Thân trong Đại Gia Đình ) sự hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi !). Tuy gặp năm Hạn hợp Mệnh cùng nhiều Sao tốt – nhưng vì còn Hạn Tam Tai « năm thứ 2 », lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Lưu Hà, Kiếp Sát, La Võng, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận ; cũng nên lưu tâm đến mọi sự xấu dễ sảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 9, 12 ) về :

- Công Việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Tuần, Kình Đà : nên lưu ý chức vụ, nhất là ở cương vị lãnh đạo, chỉ huy, nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét ).

- Sức khỏe ( Bệnh Phù + Hạn Thái âm, Thiếu Âm + Tuần : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh ).

- Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây ! không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ).

- Di chuyển ( Mã + Triệt, Tang : lưu ý xe cộ và vật nhọn, tránh nhảy cao và trượt băng). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Đừng ngại hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách không những để hóa giải Hạn Tam Tai như Cổ Nhân, mà còn đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi quyết định, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân thì khó tránh được nguy hiểm.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 53 tuổi.
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, sinh nhập với Can Kỷ ( Thổ ) và khắc xuất với Chi Hợi ( Thủy ) : bất lợi nhiều ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, dễ gây xích mích qua lời ăn tiếng nói, dễ mua thù chuốc óan ; nặng có thể đem nhau ra Tòa. Nên lựa lời ăn nói và ít tiếp xúc – lưu ý các tháng kị ( 2, 8 ) của Vân Hớn.

Tiểu Vận : Tiểu Vận và lưu Thái Tuế cùng nằm tại Cung Ngọ ( Hỏa ) có các bộ Sao : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Khôi, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Tướng Ấn, Thiên Phúc cũng đem lại nhiều Thăng Tiến và Tài Lộc về Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được qủang bá rộng rãi ). Tuy nhiên gặp Năm Hạn Kim khắc Mệnh Mộc, vẫn còn Hạn Tam Tai ( năm thứ 2 ), lại thêm Vân Hớn cùng bầy Sao xấu : Thiên Không, Lưu Hà, Địa Võng, Phi Liêm, Trực Phù, Bệnh Phù, Tang Môn lưu cùng hiện diện tại Tiểu vận, cũng nên đề phòng mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 11 ) về :

- Công việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh : cẩn thận chức vụ, nhất là vị trí chỉ huy ; trong Giao Tiếp nên hòa nhã và tránh tranh cãi – dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét ).

- Sức Khỏe ( Bệnh Phù + Thiếu Âm, Dương : nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, Gan, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn ).



- Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa + Vân Hớn, Tam Tai : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ không nên phiêu lưu ).

- Di chuyển ( Mã + Đà Tang : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 10, giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) lại cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Vân Hớn + Tam Tai như Cổ Nhân, mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 65 tuổi.

Kỷ Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mão, Đinh Mão, Ất Mão, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Ất Hợi, Qúy Hợi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hoả. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Đinh Tỵ và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Can Kỷ ( Thổ ), khắc nhập với Chi Hợi ( Thủy ) và khắc xuất với Mộc Mệnh : bất lợi ở đầu và giữa năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ý, mưu sự và công việc thành bại thất thường ; dễ có nhiều bất hòa, nhất là với người Thân, dễ bị tiểu nhân gây rối ; tâm trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8 ) của Thổ Tú.



Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung Thân ( Kim ) của Tiểu Vận, tuy dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng có lợi cho những ai năm trước đang khó khăn bế tắc ( vì Hạn La Hầu), năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động !. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ) Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Phúc, Thiên Trù, Khôi Việt, Tướng Ấn cũng đem đến thuận lợi về Tài Lộc cho việc làm và mưu sự ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được qủang bá rộng rãi !). Tuy nhiên gặp năm Hạn Kim khắc Mệnh Mộc, lại còn Hạn Tam Tai ( năm thứ 2 ) + Thổ Tú, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kiếp Sát, Phục Binh, Phi Liêm, La Võng, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tang Môn lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận – cũng nên lưu tâm nhiều đến mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 11 ) về :

- Công Việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn, Khôi Việt + Triệt, Phục Binh : ở vị trí chỉ huy càng phải thận trọng ; nên hòa nhã, không nên tranh cãi dù nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét ).

- Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm, Thiếu Dương : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt, Gan, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ).

- Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa + Thổ Tú : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông – vì bất hòa – không nên phiêu lưu ‼).

- Di Chuyển ( Mã + Đà Tang : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách không những để giải hạn Tam Tai như Cổ Nhân, mà còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hoả Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 65 tuổi.
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh, khắc nhập với Chi Hợi ( Thủy ) và sinh xuất với Can Đinh ( Hỏa ) : xấu nhiều ở giữa năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ý ; mưu sự và công việc thành bại thất thường. Dễ có bất hòa, nhất là đối với người Thân. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8 ) của Thổ Tú.



Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung Ngọ ( Hỏa ) vừa Cung của Tiểu Vận lẫn Cung của Lưu Thái Tuế, tuy có gây chút trở ngại ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Tướng Ấn cũng đem lại thuận lợi cho việc làm và mưu sự ( thăng tiến + Tài Lộc) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vẫn còn Hạn Tam Tai ( năm thứ 2 ) lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phi Liêm, Trực phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng, dễ có trở ngại rủi ro, tật bệnh, phiền muộn trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 8, 11 ) về :

- Công việc, Giao tiếp ( Tướng Ấn + Triệt , Khôi Việt + Kình Đà : nên lưu ý chức vụ, nhất là ở vị trí chỉ huy ; nên mềm mỏng và thân thiện với đồng nghiệp, kể cả trong giao tiếp – dễ có nhiều cạnh tranh và đố kị ).

- Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm + Triệt : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết đối với ai đã có mầm bệnh ).

- Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa + Hạn Thổ Tú : dễ có bất hòa và phiền muộn – không nên phiêu lưu !).

- Di Chuyển ( Mã + Đà Tang : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 10, giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Tuần ) mới có lợi.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 41 tuổi.

Đinh Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng , Ngà để giảm bớt độ khắc kị.
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh, cùng hành với Can Đinh ( Hỏa) và khắc xuất với Chi Hợi ( Thủy ) : tốt nhiều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Dương là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Nhưng bất lợi cho những đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn Hình trong nhiều giờ. Mỗi khi lòng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần !



Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai, năm trước đang khó khăn trở ngại ( do hạn Thái Bạch
), năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương cũng đem đến nhiều hanh thông, thăng tiến về Nghiệp Vụ và thuận lợi về Tài Lộc ( nhưng không đều, vì bị Tuần cản ngay tại Tiểu Vận ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi !). Tuy có nhiều Sao tốt + gặp năm Hạn cùng Hạn Thái Dương hợp Mệnh, nhưng vẫn còn Hạn Tam Tai ( năm thứ 2 ) lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phi Liêm, Phục Binh, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tang Môn lưu ( phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên đề phòng có thể có rắc rối trở ngại, phiền muộn và sức khoẻ dễ có vấn đề trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 11) về :

- Công Việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà : lưu ý công việc, nhất là vị trí Chỉ Huy, nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh cãi dù nhiều bất đồng, đố kị ganh ghét ).

- Sức khỏe ( Bệnh Phù + Thái Dương : nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh ).

- Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh : bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây phiền muộn ! không nên phiêu lưu dù đang êm ấm. ).

- Di chuyển ( Mã + Đà La, Tang Môn : lưu ý xe cộ, vật nhọn ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tuần ) – đó cũng là 1 cách không những để giải hạn Tam Tai, mà còn để đầu tư về Phúc Đức cho con cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU để suy gẫm Đạo Trời : Cơ suy thường nấp sau lúc cực thịnh.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 41 tuổi.